Phó giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Nguyễn Phúc Cương – Viện trưởng

 

  1. Trình độ học vấn

1960 – 1965: Bác sĩ đa khoa, Đại học Y Hà Nội

1972 – 1976: Tiến sĩ khoa học, Bu – ca – ret Medical nad, Pharmaceutical University, Rumani

1994 – 1995: Nghiên cứu chuyên nghiệp cao cấp, Paul Brousse Hospital, Paris, France

  1. Chức vụ

1965 – 2007: Chủ nhiệm Bộ môn Giải phẫu bệnh kiêm Trưởng khoa Giải phẫu bệnh. Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Việt Đức.

1966 – 2007: Nghiên cứu viên và Giảng viên Bệnh học. Phòng xét nghiệm giải phẫu bệnh của Bệnh viện Việt Đức.

2007 – 2021: Chuyên gia Tư vấn về Bệnh học. Phòng xét nghiệm giải phẫu bệnh của Bệnh viện Việt Đức.

6/2022: Viện trưởng. Viện Nghiên cứu Y dược Thăng Long (IMP)

  1. Nghiên cứu
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. U lympho ruột non ác tính. Chẩn đoán và điều trị. Tạp chí y học thực hành, Việt Nam, 2000 (5) 380- 381: 5-8.
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. Các u bạch huyết và các khối u nội tạng Zuckerkandl. Tạp chí y học thực hành, Việt Nam, 2000 (10) 390: 17-20
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. Nghiên cứu phẫu thuật điều trị bệnh sỏi mật tại Bệnh viện Việt Đức. Tạp chí y học thực hành Việt Nam, 2000 (Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ mức độ)
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả . Bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Tạp chí Phẫu thuật, Việt Nam, 2000 (4): 35-39
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. Nghiên cứu hình ảnh mô bệnh học của đài hoa carcinom thận. Tạp chí Y học Việt Nam. 2001 (10): 76-81.
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. Giá trị của sinh thiết tức thời trong phẫu thuật. Tạp chí Y học Việt Nam. 2001 (11): 237-242.
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. Giá trị của phần đông lạnh và đông lạnh trong phẫu thuật. 2001 Các nghiên cứu khoa học của Bệnh viện Việt Đức, Số 11,51.
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. Bước đầu ứng dụng hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán khối u tại khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Việt Đức. Các nghiên cứu khoa học của Bệnh viện Việt Đức, 2001, No. 251,255
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. U thần kinh loạn sản phôi. Tạp chí Phẫu thuật, Việt Nam. 2022 (2): 56-59
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. So sánh mô bệnh học – lâm sàng giải phẫu khối u trung thất tại bệnh viện Bệnh viện Việt Đức (1997-2001). Tạp chí Phẫu thuật, Việt Nam. 2022 (5): 20-23.
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. So sánh mô bệnh học-lâm sàng 3 trường hợp u tuyến cận giáp lành tính Giáp. Tạp chí Y học Việt Nam, 2002 (10; 11) 277-278: 52-55.
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. U tuyến tá tràng ác tính gây xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng. Tạp chí Y học thực hành, Việt Nam, 2002 (3) 417: 14-1.
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. Đối chiếu mô bệnh học của khối u trong biểu mô (PIN) với mức PSA trong tăng sản lành tính và ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Tạp chí Y học thực hành, Việt Nam, 2004, (491): 564-566
    • Nguyễn Phúc Cường và các tác giả. Phéochromocytome vésical (à propos deux nouveaux cas). Revue Médicale, 2005 (19): 1870-1879
    • Nguyễn Phúc Cường . Phân bố, phân nhóm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch để chẩn đoán GIST trong các sarcoma đường tiêu hóa. Nghiên cứu Khoa học Bệnh viện Việt Đức, 2007 No.
  1. Sách
    • Đồng biên tập: Chương pháp y và chất độc pháp y. 2010. NXB Giáo dục
    • Những điều bạn cần biết về ung thư buồng trứng. Nhà xuất bản Y học – 2008. Hà Nội – Việt
    • Những điều bạn cần biết về bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Nhà xuất bản Y học – 2008. Hà Nội – Việt
    • Bệnh lý khối u. Nhà xuất bản Y học – 2008. Hà Nội – Việt
    • Những điều bạn cần biết về khối u não. Nhà xuất bản Y học -2009. Hà Nội, Việt Nam. Những điều bạn cần biết về bệnh ung thư ở trẻ em. Nhà xuất bản Y học – 2009. Hà Nội – Việt
    • Những điều bạn cần biết về ung thư thận và bàng quang. Nhà xuất bản Y học – 2009. Hà Nội – Việt
    • Bệnh lý viêm và nhiễm trùng. Nhà xuất bản Y học – 2009. Hà Nội – Việt
    • Bệnh lý cơ bản. Nhà xuất bản Y học – 2010. Hà Nội – Việt Nam

Các tin cùng chủ đề